Category: 607 - Triết học
Search results: 25
- Teacher: NGO THANH LOAN
- Teacher: TRAN DUY MINH
Category: Quản trị du lịch và lữ hành
- Teacher: NGO THANH LOAN
- Teacher: TRAN DUY MINH
Category: Quản trị du lịch và lữ hành
ĐỐI THOẠI VÀ KHOAN DUNG
Một khuynh hướng toàn cầu của tôn giáo
Tổng quan môn học
Giảng viên phụ trách : PGS. TS. Phạm Văn Quang (quangpv@hcmussh.edu.vn)
Số lượng tín chỉ : 2TC lý thuyết
Mục đích
Môn học có mục đích giúp sinh viên tìm hiểu khái niệm đối thoại và khoan dung tôn giáo như là những hiện tượng toàn cầu. Vì vậy sự cần thiết trước tiên là tiếp cận với một số thuật ngữ liên quan. Đồng thời giúp sinh viên hiểu được tiến trình phát triển của tâm thức co người đối với sự đa nguyên tôn giáo.
Nội dung
1. Vấn đề và bối cảnh
2. Khoan dung và khái niệm khoan dung
3. Các vấn đề về phương pháp đối thoại liên tôn
4. Các quan điểm trần tục về đối thoại liên tôn
5. Giáo Hội Công Giáo :Công Đồng Vatican II về Đại kết
Kết quả mong đợi
Sau khi kết thúc môn học:
- Sinh viên có khả năng hiểu được các hiện tượng tôn giáo trong đối thoại, những nguyên tắc thực hành và một số hình thái đối thoại và những quan hệ giữa các tôn giáo.
- Sinh viên có khả năng đánh giá những thực hành và phương thức đối thoại trong tinh thần phản biện.
- Sinh viên tiếp thu được và thể hiện thái độ tôn trọng tính đa dạng tinh thần.
Hình thức tổ chức và đánh giá kết quả
- Môn học thuộc loại học phần lý thuyết: một phần lớn nội dung là bài giảng của giảng viên. Sinh viên được yêu cầu tham gia vào các hoạt động thuyết trình theo nhóm ;
- Sinh viên bắt buộc có mặt tại lớp và tham gia tích cực vào môn học ;
- Điểm giữa kỳ được tính từ sự chuyên cần và điểm thuyết trình (30% điểm) ;
- Điểm cuối kỳ là một bài thi viết/ tiểu luận/vấn đáp (70% điểm).
Tài liệu tham khảo
1. Linda Woodhead, Dẫn luận về Kitô Giáo (dịch bởi Nguyễn Tiến Văn), NXB Hồng Đức, 2016.
2. Malise Ruthven, Dẫn luận về Hồi Giáo (dịch bởi Thái An), NXB Hồng Đức, 2016.
3. Kim Knott, Dẫn luận về Ấn Độ Giáo (dịch bởi Thái An), NXB Hồng Đức, 2016.
4. Norman Solomon, Dẫn luận về Do Thái Giáo (dịch bởi Lưu Huyền), NXB Hồng Đức, 2016.
5. Damien Keown, Dẫn luận về Phật Giáo (dịch bởi Thái An), NXB Hồng Đức, 2016.
6. Dương Ngọc Dũng, Tôn giáo nhìn từ viễn cảnh xã hội học, NXB Hồng Đức, 2016.
7. Huỳnh Khái Vinh & Nguyễn Thanh Tuấn, Khoan dung trong văn hóa, NXB. Chính Trị Quốc Gia, 1997
8. Thời sự thần học, “Đối thoại liên tôn”, số 21, tháng 9 năm 2000
9. Nhóm trí thức Công giáo Saigon, Lương tâm Công giáo và Công bằng xã hội, Nam Sơn, 1963.
Một số bản văn khác về khoan dung và đối thoại
Thuyết trình (Các chủ đề theo yêu cầu của giảng viên)
1. Một chủ đề trong tập Thời sự thần học, số 21, 2000
2. Đức Đạt Lai Lạt Ma nói về Chúa Giêsu [e Dalaï-Lama parle de Jésus: Une perspective bouddhiste sur les enseignements de Jésus], Phụ lục “Cuộc đối thoại liên tôn”, NXB. Thiện Tri thức, 2003
3. Hòa điệu liên tôn, Huệ Khải, NXB. Tôn giáo, 2013
4. Đối thoại và khoan dung giữa Tôn giáo và Nhà nước
5. Đối thoại và khoan dung tôn giáo trong mối tương quan với văn hóa
6. Đối thoại và khoan dung trong viễn tượng Islam giáo
7. Đối thoại và khoan dung trong viễn tượng Do Thái giáo
8. Đối thoại và khoan dung trong viễn tượng Phật giáo
9. Hoạt động đối thoại liên tôn ở Việt Nam hiện nay
Một khuynh hướng toàn cầu của tôn giáo
Tổng quan môn học
Giảng viên phụ trách : PGS. TS. Phạm Văn Quang (quangpv@hcmussh.edu.vn)
Số lượng tín chỉ : 2TC lý thuyết
Mục đích
Môn học có mục đích giúp sinh viên tìm hiểu khái niệm đối thoại và khoan dung tôn giáo như là những hiện tượng toàn cầu. Vì vậy sự cần thiết trước tiên là tiếp cận với một số thuật ngữ liên quan. Đồng thời giúp sinh viên hiểu được tiến trình phát triển của tâm thức co người đối với sự đa nguyên tôn giáo.
Nội dung
1. Vấn đề và bối cảnh
2. Khoan dung và khái niệm khoan dung
3. Các vấn đề về phương pháp đối thoại liên tôn
4. Các quan điểm trần tục về đối thoại liên tôn
5. Giáo Hội Công Giáo :Công Đồng Vatican II về Đại kết
Kết quả mong đợi
Sau khi kết thúc môn học:
- Sinh viên có khả năng hiểu được các hiện tượng tôn giáo trong đối thoại, những nguyên tắc thực hành và một số hình thái đối thoại và những quan hệ giữa các tôn giáo.
- Sinh viên có khả năng đánh giá những thực hành và phương thức đối thoại trong tinh thần phản biện.
- Sinh viên tiếp thu được và thể hiện thái độ tôn trọng tính đa dạng tinh thần.
Hình thức tổ chức và đánh giá kết quả
- Môn học thuộc loại học phần lý thuyết: một phần lớn nội dung là bài giảng của giảng viên. Sinh viên được yêu cầu tham gia vào các hoạt động thuyết trình theo nhóm ;
- Sinh viên bắt buộc có mặt tại lớp và tham gia tích cực vào môn học ;
- Điểm giữa kỳ được tính từ sự chuyên cần và điểm thuyết trình (30% điểm) ;
- Điểm cuối kỳ là một bài thi viết/ tiểu luận/vấn đáp (70% điểm).
Tài liệu tham khảo
1. Linda Woodhead, Dẫn luận về Kitô Giáo (dịch bởi Nguyễn Tiến Văn), NXB Hồng Đức, 2016.
2. Malise Ruthven, Dẫn luận về Hồi Giáo (dịch bởi Thái An), NXB Hồng Đức, 2016.
3. Kim Knott, Dẫn luận về Ấn Độ Giáo (dịch bởi Thái An), NXB Hồng Đức, 2016.
4. Norman Solomon, Dẫn luận về Do Thái Giáo (dịch bởi Lưu Huyền), NXB Hồng Đức, 2016.
5. Damien Keown, Dẫn luận về Phật Giáo (dịch bởi Thái An), NXB Hồng Đức, 2016.
6. Dương Ngọc Dũng, Tôn giáo nhìn từ viễn cảnh xã hội học, NXB Hồng Đức, 2016.
7. Huỳnh Khái Vinh & Nguyễn Thanh Tuấn, Khoan dung trong văn hóa, NXB. Chính Trị Quốc Gia, 1997
8. Thời sự thần học, “Đối thoại liên tôn”, số 21, tháng 9 năm 2000
9. Nhóm trí thức Công giáo Saigon, Lương tâm Công giáo và Công bằng xã hội, Nam Sơn, 1963.
Một số bản văn khác về khoan dung và đối thoại
Thuyết trình (Các chủ đề theo yêu cầu của giảng viên)
1. Một chủ đề trong tập Thời sự thần học, số 21, 2000
2. Đức Đạt Lai Lạt Ma nói về Chúa Giêsu [e Dalaï-Lama parle de Jésus: Une perspective bouddhiste sur les enseignements de Jésus], Phụ lục “Cuộc đối thoại liên tôn”, NXB. Thiện Tri thức, 2003
3. Hòa điệu liên tôn, Huệ Khải, NXB. Tôn giáo, 2013
4. Đối thoại và khoan dung giữa Tôn giáo và Nhà nước
5. Đối thoại và khoan dung tôn giáo trong mối tương quan với văn hóa
6. Đối thoại và khoan dung trong viễn tượng Islam giáo
7. Đối thoại và khoan dung trong viễn tượng Do Thái giáo
8. Đối thoại và khoan dung trong viễn tượng Phật giáo
9. Hoạt động đối thoại liên tôn ở Việt Nam hiện nay
- Teacher: PHAM VAN QUANG
Category: 622 - Tôn giáo học
- Teacher: DAO TUAN HAU
Category: 607 - TRIẾT HỌC
- Teacher: NGUYEN THI PHUONG THANH
Category: 607 - TRIẾT HỌC
KẾ HOẠCH HỌC
MÔN: HINDU GIÁO Ở VIỆT NAM
GVCC.PGS.TS. Trương Văn Món
(Email: truongvanmonsg@gmail.com; ĐT: 097 2722 3302)
Năm học: 2023 – 2024 - Học kỳ: 2
Khóa học: 2021 – 2025 - Hệ: Chính quy
Mã học phần: - Tên học phần:
Số chỉ: 2 C – 30 tiết - Thời gian: 11/1đến 7/4/2024 (7 buổi sáng thứ Tư)
Ghi chú: Vắng quá 2 buổi xem như tự ý bỏ học không được dự thi cuối kỳ
BUỔI 1 (11/1/2024)
GV HƯỚNG DẪN
- Gới thiệu tổng quan môn học
- Giới thiểu tổng quan về đạo Hindu ở Việt Nam và thế giới
- Phương pháp nghiên cứu
- Hướng tiếp cận tôn giáo Hindu
- Hệ thống lý thuyết nghiên cứu
- Hướng dẫn làm bài tập, thảo luận
DANH SÁCH NHÓM VÀ ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
(Mỗi buổi thảo luận 2 nhóm: 5 buổi x 2=10 nhóm, GV hướng dẫn học 1 buổi)
MÔN: HINDU GIÁO Ở VIỆT NAM
GVCC.PGS.TS. Trương Văn Món
(Email: truongvanmonsg@gmail.com; ĐT: 097 2722 3302)
Năm học: 2023 – 2024 - Học kỳ: 2
Khóa học: 2021 – 2025 - Hệ: Chính quy
Mã học phần: - Tên học phần:
Số chỉ: 2 C – 30 tiết - Thời gian: 11/1đến 7/4/2024 (7 buổi sáng thứ Tư)
Ghi chú: Vắng quá 2 buổi xem như tự ý bỏ học không được dự thi cuối kỳ
BUỔI 1 (11/1/2024)
GV HƯỚNG DẪN
- Gới thiệu tổng quan môn học
- Giới thiểu tổng quan về đạo Hindu ở Việt Nam và thế giới
- Phương pháp nghiên cứu
- Hướng tiếp cận tôn giáo Hindu
- Hệ thống lý thuyết nghiên cứu
- Hướng dẫn làm bài tập, thảo luận
DANH SÁCH NHÓM VÀ ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
(Mỗi buổi thảo luận 2 nhóm: 5 buổi x 2=10 nhóm, GV hướng dẫn học 1 buổi)
- Teacher: Trương Văn Món
Category: 622 - TÔN GIÁO HỌC
- Teacher: Trần Văn Trung
Category: 623 - QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
Học phần dành cho sinh viên các ngành khoa học xã hội nhân văn, là học phần thuộc nhóm kiến thức giáo dục đại cương trong chương trình đào tạo.
Người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng thực hành về soạn thảo các loại văn bản tiếng Việt thông dụng; rèn luyện kỹ năng đọc, viết tiếng Việt đúng chuẩn ngôn ngữ và chuẩn phong cách. Bên cạnh đó, người học còn được trang bị phương pháp trình bày vấn đề một cách logic và mạch lạc chủ yếu trên phương diện viết.
Kỹ năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực là yêu cầu cần thiết đối với người học ở bậc đại học và trong tất cả các lĩnh vực công việc. Thông qua học phần, người học sẽ có ý thức hơn về việc giữ gìn bản sắc, sự trong sáng của tiếng Việt. Học phần cũng giúp người học bồi đắp thêm thái độ trân trọng, tình cảm yêu quý đối với tiếng Việt và từ đó ý thức sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn mực, hiệu quả.
Nội dung học phần gồm có: 6 chương
(1) Chương 1: Khái quát về tiếng Việt
(2) Chương 2: Rèn luyện kỹ năng về chính tả
(3) Chương 3: Rèn luyện kỹ năng dùng từ
(4) Chương 4: Rèn luyện kỹ năng về câu
(5) Chương 5: Rèn luyện kỹ năng tạo lập và tiếp nhận văn bản
(6) Chương 6: Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính công vụ
Tài liệu học tập
Giáo trình:
[1] Bùi Minh Toán – Lê A – Đỗ Việt Hùng. (2022). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[2] Đồng Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Ngọc An. (2006). Soạn thảo văn bản và công tác văn thư lưu trữ. TP. HCM – NXB Lao động xã hội. [Nguồn: Thư viện Trường]
Tài liệu khác:
[3] Nguyễn Thị Ly Kha. (2010). Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[4] Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên). (1997). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[5] Hữu Đạt (1995). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
Người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng thực hành về soạn thảo các loại văn bản tiếng Việt thông dụng; rèn luyện kỹ năng đọc, viết tiếng Việt đúng chuẩn ngôn ngữ và chuẩn phong cách. Bên cạnh đó, người học còn được trang bị phương pháp trình bày vấn đề một cách logic và mạch lạc chủ yếu trên phương diện viết.
Kỹ năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực là yêu cầu cần thiết đối với người học ở bậc đại học và trong tất cả các lĩnh vực công việc. Thông qua học phần, người học sẽ có ý thức hơn về việc giữ gìn bản sắc, sự trong sáng của tiếng Việt. Học phần cũng giúp người học bồi đắp thêm thái độ trân trọng, tình cảm yêu quý đối với tiếng Việt và từ đó ý thức sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn mực, hiệu quả.
Nội dung học phần gồm có: 6 chương
(1) Chương 1: Khái quát về tiếng Việt
(2) Chương 2: Rèn luyện kỹ năng về chính tả
(3) Chương 3: Rèn luyện kỹ năng dùng từ
(4) Chương 4: Rèn luyện kỹ năng về câu
(5) Chương 5: Rèn luyện kỹ năng tạo lập và tiếp nhận văn bản
(6) Chương 6: Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính công vụ
Tài liệu học tập
Giáo trình:
[1] Bùi Minh Toán – Lê A – Đỗ Việt Hùng. (2022). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[2] Đồng Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Ngọc An. (2006). Soạn thảo văn bản và công tác văn thư lưu trữ. TP. HCM – NXB Lao động xã hội. [Nguồn: Thư viện Trường]
Tài liệu khác:
[3] Nguyễn Thị Ly Kha. (2010). Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[4] Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên). (1997). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[5] Hữu Đạt (1995). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
- Teacher: PHAM NU NGUYEN TRA
Category: DAI015 - Thực hành văn bản tiếng Việt
Học phần dành cho sinh viên các ngành khoa học xã hội nhân văn, là học phần thuộc nhóm kiến thức giáo dục đại cương trong chương trình đào tạo.
Người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng thực hành về soạn thảo các loại văn bản tiếng Việt thông dụng; rèn luyện kỹ năng đọc, viết tiếng Việt đúng chuẩn ngôn ngữ và chuẩn phong cách. Bên cạnh đó, người học còn được trang bị phương pháp trình bày vấn đề một cách logic và mạch lạc chủ yếu trên phương diện viết.
Kỹ năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực là yêu cầu cần thiết đối với người học ở bậc đại học và trong tất cả các lĩnh vực công việc. Thông qua học phần, người học sẽ có ý thức hơn về việc giữ gìn bản sắc, sự trong sáng của tiếng Việt. Học phần cũng giúp người học bồi đắp thêm thái độ trân trọng, tình cảm yêu quý đối với tiếng Việt và từ đó ý thức sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn mực, hiệu quả.
Nội dung học phần gồm có: 6 chương
(1) Chương 1: Khái quát về tiếng Việt
(2) Chương 2: Rèn luyện kỹ năng về chính tả
(3) Chương 3: Rèn luyện kỹ năng dùng từ
(4) Chương 4: Rèn luyện kỹ năng về câu
(5) Chương 5: Rèn luyện kỹ năng tạo lập và tiếp nhận văn bản
(6) Chương 6: Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính công vụ
Tài liệu học tập
Giáo trình:
[1] Bùi Minh Toán – Lê A – Đỗ Việt Hùng. (2022). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[2] Đồng Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Ngọc An. (2006). Soạn thảo văn bản và công tác văn thư lưu trữ. TP. HCM – NXB Lao động xã hội. [Nguồn: Thư viện Trường]
Tài liệu khác:
[3] Nguyễn Thị Ly Kha. (2010). Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[4] Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên). (1997). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[5] Hữu Đạt (1995). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
Người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng thực hành về soạn thảo các loại văn bản tiếng Việt thông dụng; rèn luyện kỹ năng đọc, viết tiếng Việt đúng chuẩn ngôn ngữ và chuẩn phong cách. Bên cạnh đó, người học còn được trang bị phương pháp trình bày vấn đề một cách logic và mạch lạc chủ yếu trên phương diện viết.
Kỹ năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực là yêu cầu cần thiết đối với người học ở bậc đại học và trong tất cả các lĩnh vực công việc. Thông qua học phần, người học sẽ có ý thức hơn về việc giữ gìn bản sắc, sự trong sáng của tiếng Việt. Học phần cũng giúp người học bồi đắp thêm thái độ trân trọng, tình cảm yêu quý đối với tiếng Việt và từ đó ý thức sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn mực, hiệu quả.
Nội dung học phần gồm có: 6 chương
(1) Chương 1: Khái quát về tiếng Việt
(2) Chương 2: Rèn luyện kỹ năng về chính tả
(3) Chương 3: Rèn luyện kỹ năng dùng từ
(4) Chương 4: Rèn luyện kỹ năng về câu
(5) Chương 5: Rèn luyện kỹ năng tạo lập và tiếp nhận văn bản
(6) Chương 6: Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính công vụ
Tài liệu học tập
Giáo trình:
[1] Bùi Minh Toán – Lê A – Đỗ Việt Hùng. (2022). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[2] Đồng Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Ngọc An. (2006). Soạn thảo văn bản và công tác văn thư lưu trữ. TP. HCM – NXB Lao động xã hội. [Nguồn: Thư viện Trường]
Tài liệu khác:
[3] Nguyễn Thị Ly Kha. (2010). Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[4] Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên). (1997). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
[5] Hữu Đạt (1995). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo dục. [Nguồn: Thư viện Trường]
- Teacher: PHAM NU NGUYEN TRA
Category: DAI015 - Thực hành văn bản tiếng Việt
- Teacher: Mai Đăng Khoa
- Teacher: PHẠM NGUYỄN PHƯƠNG QUỲNH
Category: Lưu trữ học - Quản trị văn phòng
- Teacher: Nguyễn Thị Hảo
- Teacher: Trần Thão Nguyên
- Teacher: Huỳnh Duy Quốc Sử
- Teacher: Đoàn Thị Minh Thoa
- Teacher: Nguyễn Thị Hảo
- Teacher: Trần Thão Nguyên
- Teacher: Huỳnh Duy Quốc Sử
- Teacher: Đoàn Thị Minh Thoa